Kích thước tấm xi măng giả gỗ đa dạng và được thiết kế dạng thanh giúp cho quá trình vận chuyển và thi công dễ dàng hơn. Hiểu rõ kích thước của tấm xi măng giả gỗ sẽ giúp bạn chọn được sản phẩm phù hợp với công trình của mình.
1. Kích thước tấm xi măng giả gỗ theo ứng dụng
Với độ dày từ 8 – 25mm, trọng lượng 1,8 – 21,64kg/thanh, tấm xi măng giả gỗ có chiều rộng dao động từ 50 – 300mm, chiều dài tiêu chuẩn 3.000mm hoặc 4.000mm. Tất cả các kích thước này đã được tinh chỉnh để đáp ứng tốt nhất nhu cầu của từng ứng dụng, cụ thể:
- Ốp trần: Độ dày 8mm, kích thước (50 – 75 – 100mm) x 3.000mm
- Ốp tường: Độ dày 8mm, kích thước (150 – 200 – 300mm) x (3.000 – 4.000mm)
- Lót sàn: Độ dày 25mm, kích thước (100 – 150 – 200mm) x 3.000mm
- Trang trí: Độ dày 12 – 16 – 25mm, kích thước (50 – 75 – 100mm) x 4.000mm
1.1. Tấm xi măng giả gỗ ứng dụng ốp trần
Tấm xi măng giả gỗ có kích thước (50 – 75 – 100mm) x 3.000mm, độ dày tiêu chuẩn là 8mm được ứng dụng làm ốp trần cho các công trình yêu cầu cao về mặt thẩm mỹ như khách sạn, nhà ở, chung cư, trung tâm thương mại,… nhờ trọng lượng nhẹ (khoảng 1,8 – 3,6kg/thanh) cũng như khả năng hấp thụ nhiệt tốt, giúp giảm tải trọng và tạo không gian thoáng mát cho công trình.
Tên sản phẩm | Chiều dài (mm) | Chiều rộng (mm) | Độ dày (mm) | Trọng lượng (Kg) |
Thương hiệu Smartwood | ||||
Gỗ Ốp Trần Smartwood Vân Gỗ | 75 | 3.000 | 8 | 2,7 |
Gỗ Ốp Trần Smartwood Vạt Cạnh | 75 | 3.000 | 8 | 2,7 |
100 | 3.000 | 8 | 3,6 | |
Thương hiệu Sherawood | ||||
Thanh ốp trần trơn | 50 | 3.000 | 8 | 1,8 |
75 | 3.000 | 8 | 2,7 | |
50 | 3.000 | 8 | 1,8 | |
75 | 3.000 | 8 | 2,7 | |
Thanh ốp trần vạt cạnh | 50 | 3.000 | 8 | 1,8 |
75 | 3.000 | 8 | 2,7 | |
Thanh ốp trần vạt cạnh trơn | 75 | 3.000 | 8 | 2,7 |
100 | 3.000 | 8 | 3,6 | |
Thanh ốp trần vạt cạnh | 75 | 3.000 | 8 | 2,7 |
100 | 3.000 | 8 | 3,6 | |
Thanh ốp trần vạt cạnh thẳng vân xước | 75 | 3.000 | 8 | 2,7 |
100 | 3.000 | 8 | 3,55 |
Ngoài ra, so với gỗ tự nhiên, tấm xi măng giả gỗ có thể cắt ghép linh hoạt, dễ dàng để phục vụ cho đặc thù riêng của từng công trình. Các tấm xi măng giả gỗ còn có thể uốn hoặc tạo hình để làm bo góc trần hay trang trí cho khu vực trần mà không lo bị nứt, vỡ nhờ cấu tạo từ cát mịn Silica.
1.2. Tấm xi măng giả gỗ ốp tường
Tấm xi măng giả gỗ ốp tường có độ dày tiêu chuẩn là 8mm cùng với kích thước (150 – 200 – 300mm) x (3.000 – 4.000mm) và trọng lượng nhẹ, dao động từ 5,4 – 10,4kg/thanh.
Tên sản phẩm | Chiều dài (mm) | Chiều rộng (mm) | Độ dày (mm) | Trọng lượng (Kg) |
Thương hiệu Smartwood | ||||
Gỗ Ốp Tường Smartwood Vân Gỗ | 200 | 3.000 | 8 | 7,2 |
200 | 4.000 | 8 | 9,7 | |
150 | 3.000 | 8 | 5,4 | |
150 | 4.000 | 8 | 7,2 | |
Gỗ Ốp Tường Smartwood Vạt Cạnh | 150 | 3.000 | 8 | 5,4 |
150 | 4.000 | 8 | 7,2 | |
200 | 3.000 | 8 | 7,2 | |
200 | 4.000 | 8 | 9,7 | |
Gỗ Ốp Tường Trang Trí Smartwood | 300 | 1,500 | 8 | 10,4 |
300 | 1,500 | 8 | 11,4 | |
Thương hiệu Sherawood | ||||
Thanh ốp tường trơn | 150 | 3.000 | 8 | 5,4 |
200 | 3.000 | 8 | 7,2 | |
Thanh ốp tường vân gỗ tếch | 150 | 3.000 | 8 | 5,4 |
200 | 3.000 | 8 | 7,2 | |
150 | 4.000 | 8 | 7,2 | |
200 | 4.000 | 8 | 9,6 | |
150 | 3.000 | 8 | 5,38 | |
Thanh ốp tường vân gỗ cổ điển | 150 | 3.000 | 8 | 5,4 |
Thanh ốp tường vân gỗ cassia | 150 | 3.000 | 8 | 6,73 |
150 | 3.000 | 8 | 5,77 | |
150 | 3.000 | 8 | 5,77 | |
150 | 3.000 | 8 | 5,78 | |
Thanh ốp tường vân gỗ trơn | 150 | 3.000 | 8 | 6,73 |
150 | 3.000 | 8 | 5,77 | |
150 | 3.000 | 8 | 5,77 |
Với kích thước dạng nhanh, mỏng nhẹ, tấm xi măng giả gỗ được ứng dụng để ốp tường trong nhà và ngoài trời nhờ khả năng chống mối mọt tốt cùng với đa dạng mẫu mã vân, phù hợp cho những công trình thiết kế theo hướng cổ kính như nhà ở, khách sạn, phòng ngủ,…
Tìm hiểu thêm: Tấm xi măng ốp tường – 40+ mẫu THỜI THƯỢNG nhất 2023
1.3. Lót sàn bằng tấm xi măng giả gỗ
Do yêu cầu cao về sức tải, tấm xi măng giả gỗ ứng dụng lót sàn có độ dày lớn, chủ yếu là 25mm cùng với kích thước đa dạng là (100 – 150 – 200mm) x 3.000mm.
Tên sản phẩm | Chiều dài (mm) | Chiều rộng (mm) | Độ dày (mm) | Trọng lượng (Kg) |
Thương hiệu Smartwood | ||||
Gỗ Lót Sàn Smartwood | 150 | 3.000 | 15 | 10,1 |
150 | 3.000 | 25 | 16,9 | |
Thương hiệu Sherawood | ||||
Thanh lót sàn | 150 | 3.000 | 25 | 16,38 |
200 | 3.000 | 25 | 21,84 | |
150 | 3.000 | 25 | 16,38 | |
200 | 3.000 | 25 | 21,84 | |
150 | 3.000 | 25 | 16,38 | |
200 | 3.000 | 25 | 21,84 | |
150 | 3.000 | 25 | 16,38 | |
200 | 3.000 | 25 | 21,84 | |
150 | 3.000 | 25 | 16,38 | |
200 | 3.000 | 25 | 21,84 | |
150 | 3.000 | 25 | 16,38 | |
200 | 3.000 | 25 | 21,84 | |
200 | 3.000 | 25 | 21,84 | |
150 | 3.000 | 25 | 16.38 | |
Thanh lót sàn cổ điển | 100 | 3.000 | 25 | 5,33 |
Thanh lót sàn hiện đại | 100 | 3.000 | 25 | 5,33 |
Với khả năng tải trọng lớn hơn 1000kg/m3 (đối với độ dày 25mm, kích thước 200 x 3.000mm), tấm xi măng giả gỗ được ứng dụng làm sàn cho các công trình có diện tích vừa và lớn như biệt thự, khách sạn, nhà ở,… hay làm sàn cho các công trình ngoài trời nhờ khả năng chống mối mọt cao như sàn bể bơi, sàn sân thượng, sàn hiên,…
Có thể bạn quan tâm:
Tấm xi măng trang trí | Báo giá 06 loại ĐẸP NHẤT
1.4. Tấm xi măng giả gỗ dùng để trang trí
Tấm xi măng giả gỗ ứng dụng làm hàng rào, ốp cầu thang có độ dày nhỏ hơn làm sàn, chủ yếu là 12 – 16mm, kích thước (50 – 75 – 100mm) x 4.000mm.
Tên sản phẩm | Chiều dài (mm) | Chiều rộng (mm) | Độ dày (mm) | Trọng lượng (Kg) |
Thương hiệu Smartwood | ||||
Hàng Rào Gỗ Smartwood | 100 | 4.000 | 12 | 7,3 |
100 | 4.000 | 16 | 9,7 | |
75 | 4.000 | 12 | 5,4 | |
Thương hiệu Sherawood | ||||
Thanh hàng rào | 100 | 4.000 | 12 | 2,6 |
100 | 4.000 | 12 | 5,2 | |
100 | 4.000 | 12 | 2,5 | |
Thanh trang trí | 100 | 4.000 | 25 | 10,92 |
75 | 4.000 | 16 | 5,38 | |
50 | 4.000 | 15 | 5,78 |
Với chiều dài lớn (4.000mm), tấm xi măng giả gỗ trang trí được ứng dụng nhiều làm hàng rào trang trí hoặc hàng rào chống trộm cho những công trình có diện tích đa dạng như nhà ở, biệt thự, vườn,… Ngoài ra, tấm xi măng giả gỗ trang trí được sử dụng nhiều làm ốp cầu hang thay thế cho gỗ truyền thống với kích thước (50 – 75mm) x 4.000mm và độ dày từ 16 – 25mm.
2. Báo giá tấm xi măng giả gỗ theo kích thước
Ngoài phụ thuộc vào kích thước và độ dày, giá tấm xi măng giả gỗ còn phụ thuộc vào kiểu vân và ứng dụng, với mức giá dao động từ 26.000 – 530.000 VNĐ/thanh, rẻ hơn 20.000 – 40.000 VNĐ so với gỗ tự nhiên.
2.1. Báo giá tấm xi măng giả gỗ ốp trần
Tấm xi măng giả gỗ ốp trần vạt cạnh thẳng vân xước có kích thước 100×3.000mm có giá thành đắt nhất (62.400 VNĐ/thanh) do kích thước lớn và loại vân tinh xảo, hiện đại. Trong khi đó, tấm xi măng giả gỗ ốp trần vạt cạnh trơn chỉ có giá 26.000 VNĐ/thanh.
Tên sản phẩm | Kích thước (mm) | Giá thành (VNĐ/thanh) | |
Giá thực | Giá khuyến mãi | ||
Tấm Smartwood | |||
Gỗ Ốp Trần Smartwood Vân Gỗ | 75×3.000×8 | 54.080 | 41.600 |
Gỗ Ốp Trần Smartwood Vạt Cạnh | 75×3.000×8 | 59.488 | 45.760 |
100×3.000×8 | 79.430 | 61.100 | |
Tấm Sherawood | |||
Thanh ốp trần trơn | 50×3.000×8 | 49.010 | 37.700 |
75×3.000×8 | 62.530 | 48.100 | |
50×3.000×8 | 47.320 | 36.400 | |
75×3.000×8 | 60.840 | 46.800 | |
Thanh ốp trần vạt cạnh | 50×3.000×8 | 33.800 | 26.000 |
75×3.000×8 | 50.700 | 39.000 | |
Thanh ốp trần vạt cạnh trơn | 75×3.000×8 | 59.150 | 45.500 |
100×3.000×8 | 79.430 | 61.100 | |
Thanh ốp trần vạt cạnh | 75×3.000×8 | 60.840 | 46.800 |
100×3.000×8 | 81.120 | 62.400 | |
Thanh ốp trần vạt cạnh thẳng vân xước | 75×3.000×8 | 59.150 | 45.500 |
100×3.000×8 | 81.120 | 62.400 |
Tấm xi măng giả gỗ Sherawood có kích thước đa da dạng, do vậy, có phổ giá rộng hơn so với tấm xi măng giả gỗ Smartwood, từ đó, người dùng có thể thoải mái lựa chọn sản phẩm sao cho phù hợp nhất với mục đích sử dụng và ngân sách của mình.
2.2. Báo giá tấm xi măng giả gỗ ốp tường
Với độ dày lớn hơn và đa dạng về kích thước cũng như kiểu vân, giá của tấm xi măng giả gỗ ốp tường cao hơn so với tấm xi măng giả gỗ ốp trần, dao động từ 61.100 – 550.000 VNĐ/thanh. Trong đó, gỗ ốp tường Smartwood vân gỗ (150×3.000x8mm) có mức giá rẻ nhất và gỗ ốp tường trang trí Smartwood có mức giá đắt nhất kích thước lớn và đặc thù riêng của gỗ trang trí.
Tên sản phẩm | Kích thước (mm) | Giá thành (VNĐ/thanh) | |
Giá thực | Giá khuyến mãi | ||
Tấm Smartwood | |||
Gỗ Ốp Tường Smartwood Vân Gỗ | 200×3.000×8 | 114.075 | 87.750 |
200×4.000×8 | 146.185 | 112.450 | |
150×3.000×8 | 79.430 | 61.100 | |
150×4.000×8 | 114.075 | 87.750 | |
Gỗ Ốp Tường Smartwood Vạt Cạnh | 150×3.000×8 | 92.950 | 71.500 |
15×4.000×8 | 130.130 | 100.100 | |
200×3.000×8 | 130.130 | 100.100 | |
200×4.000×8 | 174.915 | 134.550 | |
Gỗ Ốp Tường Trang Trí Smartwood | 300×1.500×25 | 715.000 | 550.000 |
300×1.500×25 | 715.000 | 550.000 | |
Tấm Sherawood | |||
Thanh ốp tường trơn | 150×3.000×80 | 98.020 | 75.400 |
200×3.000×80 | 131.820 | 101.400 | |
Thanh ốp tường vân gỗ tếch | 150×3.000×80 | 89.570 | 68.900 |
200×3.000×80 | 119.990 | 92.300 | |
150×4.000×80 | 114.920 | 88.400 | |
200×4.000×80 | 155.480 | 119.600 | |
150×3.000×80 | 103.090 | 79.300 | |
Thanh ốp tường vân gỗ cổ điển | 150×3.000×80 | 116.610 | 89.700 |
Thanh ốp tường vân gỗ cassia | 150×3.000×10 | 194.350 | 149.500 |
150×3.000×10 | 190.970 | 146.900 | |
150×3.000×10 | 189.280 | 145.600 | |
150×3.000×10 | 199.420 | 153.400 | |
Thanh ốp tường vân gỗ trơn | 150x300x10 | 153.790 | 118.300 |
150×3.000×10 | 189.280 | 145.600 | |
150×3.000×10 | 187.590 | 144.300 |
Tấm xi măng giả gỗ ốp tường không chỉ đa dạng về kích thước mà còn có nhiều mẫu vân khác nhau như vân trơn, vân gỗ, vạt cạnh, gỗ tếch, gỗ cổ điển và gỗ cassia, phù hợp cho việc ốp tường trong các khu vực cần đòi hỏi tính thẩm mỹ cao như tường nhà, phòng ngủ, khách sạn,…
2.3. Báo giá tấm xi măng giả gỗ lót sàn
Với kích thước và độ dày lớn hơn so với tấm xi măng giả gỗ ốp tường và ốp trần, tấm xi măng giả gỗ lót sàn có giá thành cao hơn, dao động từ 83.200 – 530.400 VNĐ. Tuy nhiên, bạn vẫn có thể tiết kiệm được từ 20.000 – 40.000 VNĐ so với việc sử dụng gỗ tự nhiên.
Tên sản phẩm | Kích thước (mm) | Giá thành (VNĐ/thanh) | |
Giá thực | Giá khuyến mãi | ||
Tấm Smartwood | |||
Gỗ Lót Sàn Smartwood | 150×3.000×15 | 287.300 | 221.000 |
150×3.000×25 | 351.520 | 270.400 | |
Tấm Sherawood | |||
Thanh lót sàn | 150×3.000×25 | 527.280 | 405.600 |
200×3.000×25 | 689.520 | 530.400 | |
150×3.000×25 | 527.280 | 405.600 | |
200×3.000×25 | 676.000 | 520.000 | |
150×3.000×25 | 452.920 | 348.400 | |
200×3.000×25 | 591.500 | 455.000 | |
150×3.000×25 | 522.210 | 401.700 | |
200×3.000×25 | 676.000 | 520,000 | |
150×3.000×25 | 527.280 | 405.600 | |
200×3.000×25 | 676.000 | 520.000 | |
150×3.000×25 | 361.660 | 278.200 | |
200×3.000×25 | 478.270 | 367.900 | |
200×3.000×25 | 495.170 | 380.900 | |
150×3.000×25 | 361.660 | 278.200 | |
Thanh lót sàn cổ điển | 100×3.000×12 | 109.850 | 84.500 |
Thanh lót sàn hiện đại | 100×3.000×12 | 108.160 | 83.200 |
Nhằm thay thế cho gỗ tự nhiên với chi phí rẻ hơn, tấm xi măng giả gỗ lót sàn có đa dạng mẫu vân như thanh lót sàn cổ điển và thanh lót sàn hiện đại, được ứng dụng cho các công trình có diện tích vừa và lớn như nhà ở, sàn gác lửng, chung cư, sàn bể bơi,…
2.4. Báo giá tấm xi măng giả gỗ trang trí
Tấm xi măng giả gỗ trang trí với kích thước linh hoạt và độ rộng lớn (4.000mm), giá thành dao động từ 42.900 – 209.300 VNĐ/thanh.
Tên sản phẩm | Kích thước (mm) | Giá thành (VNĐ/thanh) | |
Giá thực | Giá khuyến mãi | ||
Tấm Smartwood | |||
Hàng Rào Gỗ Smartwood | 100×4.000×12 | 184.210 | 141.700 |
100×4.000×16 | 272.090 | 209.300 | |
75×4.000×12 | 162.240 | 124.800 | |
Tấm Sherawood | |||
Thanh hàng rào | 100×1.500×12 | 55.770 | 42.900 |
100×3.000×12 | 104.780 | 80.600 | |
100×1.500×12 | 64.220 | 49.400 | |
Thanh trang trí | 100×3.000×25 | 253.500 | 195.000 |
75×3.000×16 | 109.850 | 84.500 | |
50×3.000×25 | 114.920 | 88.400 |
Tấm xi măng giả gỗ trang trí thường được ứng dụng làm hàng rào cho khu vực vườn, nhà ở,… với kích thước (50 – 75mm) x (3.000 – 4.000mm), ốp cầu thang cho khu vực nhà ở với kích thước lớn hơn (75 – 100mm) x 3.000mm.
Xem thêm: Hướng dẫn thi công tấm xi măng giả gỗ cho từng hạng mục!
3. Tại sao phải lựa chọn tấm xi măng giả gỗ đúng kích thước?
Lựa chọn tấm xi măng giả gỗ đúng kích thước giúp bạn có thể:
- Rút ngắn thời gian thi công: Chọn đúng kích thước giúp bạn không mất thời gian cắt thanh xi măng giả gỗ khi thi công, từ đó, rút ngắn thời gian.
- Tiết kiệm chi phí thi công: Kích thước và độ dày càng lớn, giá tấm xi măng giả gỗ càng cao. Vì vậy, bạn cần lựa chọn tấm xi măng giả gỗ có kích thước phù hợp, vừa tiết kiệm chi phí, vừa đảm bảo sự an toàn công trình.
- Đảm bảo độ bền chắc cho công trình: Đối với các hạng mục có yêu cầu cao về trọng tải như thi công lót sàn (khoảng 700 – 800kg/m3), bạn cần lựa chọn tấm xi măng giả gỗ có kích thước và độ dày phù hợp (kích thước khổ lớn khoảng 150×3.000mm và độ dày 25mm) để đảm bảo độ bền chắc cho công trình.
- Tăng tính thẩm mỹ cho công trình: Sử dụng tấm xi măng giả gỗ đúng kích thước, công trình của bạn sẽ trông vừa vặn hơn, từ đó, tạo ra cảm giác nhẹ nhàng và đẹp mắt hơn cho người nhìn.
4. Lưu ý khi lựa chọn kích thước tấm xi măng giả gỗ
Để lựa chọn kích thước tấm xi măng giả gỗ phù hợp cho từng hạng mục thi công, bạn cần lưu ý những điều sau:
- Đo đạc cẩn thận công trình cần thi công: Bạn cần đo đạc công trình để xác định được diện tích công trình và lựa chọn được kích thước cũng như độ dày tấm xi măng giả gỗ phù hợp.
- Dựa theo hạng mục cần thi công: Khi thi công trần, bạn cần lựa chọn tấm xi măng giả gỗ có kích thước nhỏ để linh hoạt cho các cạnh và góc bo. Ngược lại, khi thi công sàn, bạn nên lựa chọn tấm xi măng giả gỗ với kích thước và độ dày lớn nhằm đảm bảo an toàn cho công trình.
- Cân nhắc về chi phí: Kiểu vân càng hiện đại, giá tấm xi măng giả gỗ càng cao, do vậy, bạn nên cân nhắc về tài chính để lựa chọn được sản phẩm có kích thước cũng như kiểu vân phù hợp.
- Tham khảo ý kiến từ những người đã sử dụng, có kinh nghiệm: Để chắc chắn, bạn nên tham khảo ý kiến của những người đã từng sử dụng hoặc có kinh nghiệm trong lĩnh vực vật liệu xây dựng để đưa ra lựa chọn phù hợp nhất cũng như có cái nhìn khách quan nhất về sản phẩm.
Như vậy, bài viết trên đã đưa ra bảng kích thước chi tiết nhất của tấm xi măng giả gỗ Sherawood và Smartwood dựa theo các hạng mục ốp trần, ốp tường, lót sàn và trang trí. Ngoài ra, bài viết còn chia sẻ những kinh nghiệm và lưu ý để bạn lựa chọn được kích thước tấm xi măng giả gỗ phù hợp nhất.